I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần qua, thời tiết nắng, ngày 19 và 20/4 thời tiết âm u se lạnh, có mưa rải rác.
2. Cây trồng
và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn
sinh trưởng
|
Diện tích
gieo cấy (ha)
|
Diện tích
thu hoạch (ha)
|
Đông Xuân
2021-2022
|
Sớm
(trước 15/12/2021)
|
Thu hoạch
|
26
|
|
Chính vụ
(từ 15/12/2021
đến 31/12/2021)
|
Chín - thu hoạch
|
1720,106
|
|
Muộn
(sau 31/12/2021)
|
Chín
|
777,84
|
|
Tổng:
|
2523,946
|
|
Diện tích gieo sạ vụ Đông Xuân 2021-2022: 2523,946ha (Hòa
Vang: 2371,056ha; Ngũ Hành Sơn: 100ha; Cẩm Lệ: 31,84ha; Liên Chiểu: 21,05ha).
Cơ cấu giống: HT1, Hà Phát 3, Thiên ưu 8, VNR20, ĐT100, Đài Thơm 8…
Diện
tích thu hoạch đến nay: khoảng 776ha
b) Cây
trồng khác
Nhóm/ loại
cây
|
Giai đoạn
sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
-
Cây rau
|
Các giai đoạn
|
100,5 (RAL: 84,6ha; RAQ: 15,9ha)
|
- Cây lạc
|
Chín - Thu hoạch
|
325
|
- Cây ngô
|
Chín - Thu hoạch
|
35,5
|
- Đậu đỗ
|
Thu hoạch
|
7
|
- Cây hoa
|
Các giai đoạn
|
2ha
cúc đất, 79.500 cây Lan Mokara, 2000m2 lan rừng, 2.000 giỏ hoa
treo …
|
-
Mía
|
Các giai đoạn
|
162
|
- Dưa hấu
|
Cây con
|
27,3
|
II. SỐ LIỆU CÔN TRÙNG VÀO BẪY ĐÈN
Loài côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm 12/4
|
Đêm 13/4
|
Đêm 14/4
|
Đêm
15/4
|
Đêm 16/4
|
Đêm 17/4
|
Đêm
18/4
|
Rầy nâu
|
25-90
|
30-100
|
20-250
|
18-190
|
35-182
|
16-150
|
25-150
|
Rầy lưng trắng
|
0-8
|
0-4
|
0-5
|
0-7
|
0-7
|
0-6
|
0-4
|
Rầy xanh đuôi đen
|
0-15
|
0-12
|
0-10
|
0-2
|
0-1
|
0-4
|
0-10
|
Bướm sâu đục thân
|
0-3
|
0-1
|
0-6
|
1-4
|
0-1
|
0-3
|
0-3
|
Bướm sâu cuốn lá
|
0-2
|
0-4
|
0-3
|
0-4
|
0-4
|
0-3
|
0-3
|
Bướm
sâu phao
|
0
|
0
|
0-3
|
0-2
|
0
|
0-2
|
0-2
|
Bọ
xít dài
|
0-5
|
0-4
|
0-7
|
0-4
|
0-8
|
0-4
|
0-7
|
Bọ rùa đỏ
|
0-7
|
1-5
|
0-4
|
0-3
|
0-3
|
0-4
|
0-4
|
Bọ 3 khoang
|
0
|
0-3
|
0-2
|
0-1
|
0-4
|
0
|
0-3
|
III. TÌNH HÌNH SVGH
CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh
(%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục
bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
a
|
Trên cây
lúa - Chín - thu hoạch
|
|
Chuột
|
0,2-1
|
2
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
1
|
5
|
|
TT
|
|
|
Bọ
xít dài
|
1,5
|
5
|
|
TT
|
|
|
Rầy
nâu+ rầy lưng trắng
|
100-240
|
700
|
|
AT+TT
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
4
|
10
|
|
C1-C3
|
|
|
Bệnh
đen lép hạt
|
2
|
5
|
|
C1-C3
|
|
|
Sâu
đục thân
|
0,5
|
5
|
|
TT
|
|
|
Nhện
|
1
|
5
|
|
TT
|
|
|
Bọ
rùa đỏ
|
1,5
|
5
|
|
TT
|
|
b
|
Trên rau ăn lá - Các giai đoạn
|
|
Bọ nhảy
|
3
|
10
|
|
C1
|
|
|
Sâu xanh
|
1
|
3
|
|
N-TT
|
|
|
Bệnh đốm lá
|
1,2
|
2
|
|
C1
|
|
c
|
Trên rau ăn quả - Các giai đoạn
|
|
Bọ bầu vàng
|
1,5
|
3
|
|
TT
|
|
|
Dòi đục lá
|
4
|
10
|
|
AT+TT
|
|
|
Sâu đục quả
|
1
|
2
|
|
TT
|
|
|
Bệnh sương mai
|
3
|
15
|
|
C1-C5
|
|
|
Bệnh thán thư
|
1,4
|
5
|
|
C1-C3
|
|
|
Bệnh gỉ trắng
|
1,5
|
5
|
|
C1-C3
|
|
|
Bệnh phấn trắng, rầy rệp, bệnh héo xanh…gây hại rải
rác
|
|
|
|
|
|
d
|
Cây
ngô - Chín - thu hoạch
|
|
Sâu keo mùa thu
|
0,3
|
3
|
|
T2-T4
|
|
|
Sâu đục bắp
|
0,3
|
4
|
|
T1-T3
|
|
|
Bệnh đốm lá
|
5
|
15
|
|
C1-C3
|
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét tình hình
SVGH trong kỳ
a) Trên cây lúa vụ Đông Xuân 2021-2022 có các
đối tượng:
- Chuột gây hại rải rác trên lúa trà muộn giai đoạn chín với tỷ lệ 0,2 - 2%.
- Sâu cuốn lá xuất
hiện rải rác trên lúa trà muộn với mật độ phổ biến 1-2con/m2 (TT).
- Rầy nâu + rầy lưng trắng gây hại
rải rác trên
lúa trà muộn với mật độ
100-700 con/m2 (AT+TT).
- Bọ xít dài gây hại rải rác trên
các trà lúa với mật độ 1,5-5con/m2.
- Bệnh khô vằn gây hại rải rác trên lúa trà chính
vụ và trà muộn với tỷ
lệ phổ biến 4-10% (C1-C3).
- Bệnh đen lép hạt gây hại rải rác
trên các trà lúa với tỷ lệ 2-5% (C1-C3).
Ngoài ra, trên đồng ruộng có một số đối
tượng sâu bệnh hại như sâu đục thân, bệnh đốm nâu, …gây hại rải rác.
b) Trên rau ăn lá có các đối
tượng gây hại: sâu xanh, bọ nhảy, bệnh đốm lá, …
c) Trên rau ăn quả có các
đối tượng gây hại: sâu đục quả, dòi đục lá, bọ bầu vàng, bệnh sương mai, bệnh
thán thư, bệnh phấn trắng, bệnh gỉ trắng, bọ trĩ, rầy rệp, bệnh héo xanh…
d) Trên cây ngô có các đối
tượng gây hại: sâu keo mùa thu, sâu đục bắp, bệnh đốm lá, ….
IV. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ
yếu trong kỳ tới
a) Trong thời gian đến
trên cây lúa vụ Đông Xuân 2021-2022 sẽ
có các đối tượng phát sinh gây hại trên lúa trà muộn: sâu cuốn lá, sâu đục thân,
rầy nâu + rầy lưng trắng, bọ xít dài, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, bệnh đốm
nâu,… gây hại. Chú ý bệnh khô vằn và đen lép hạt có khả năng phát sinh gây hại
mạnh trên lúa trà muộn. Ngoài ra
cần chú ý theo dõi đối tượng rầy nâu và rầy lưng trắng.
b) Trên rau ăn lá có các đối tượng
gây hại: sâu xanh, bọ nhảy, bệnh đốm lá, …
c) Trên
rau ăn quả có các đối tượng gây hại: bọ bầu vàng, sâu đục quả, dòi đục lá, bọ phấn, bệnh sương mai, bệnh thán thư, bệnh gỉ trắng, bệnh héo xanh,
bệnh phấn trắng, bọ trĩ, rầy
rệp…
d) Trên
cây ngô có các đối tượng gây hại: sâu keo mùa thu, sâu đục bắp, bệnh đốm lá…
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu
trong kỳ tới
a) Cán bộ kỹ thuật duy
trì công tác điều tra sinh vật hại trên các loại cây trồng; theo dõi côn trùng vào đèn để dự
tính dự báo tình hình sinh vật hại cây trồng và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời.
b) Cán bộ kỹ thuật tiếp tục phối
hợp với các xã, phường, các HTX Nông nghiệp của các quận huyện theo dõi tiến độ
thu hoạch cây trồng vụ Đông Xuân 2021-2022, phối hợp với
các địa phương thống kê năng suất cây trồng, đánh giá lại thiệt hại do đợt mưa
lớn vừa qua.
c) Đề nghị các địa phương đôn đốc nông dân khẩn trương thu hoạch
các loại cây trồng đã đến kỳ thu hoạch để hạn chế ảnh hưởng đến năng suất, sản
lượng do thời tiết bất thuận. Các địa phương khẩn trương xây dựng kế hoạch và chuẩn bị triển khai sản xuất cây trồng vụ Hè Thu 2022; chuẩn bị sức kéo, thu hoạch đến đâu làm đất đến
đó để chuẩn bị kịp thời cho sản xuất Hè Thu (làm đất kết hợp bón vôi để cải tạo đất và giúp cho chất hữu cơ trên đồng ruộng nhanh phân hủy hạn
chế lúa Hè Thu bị ngộ độc hữu cơ, nghẹt rễ, đốm nâu). Vận động nông dân vệ sinh
đồng ruộng, thu dọn tàn dư, làm sạch cỏ bờ nhằm cắt đứt nguồn bệnh từ
vụ Đông Xuân sang Hè Thu./.